Danh mục đối tượng và nhóm tham gia bảo hiểm y tế
Stt | Nhóm đối tượng | Diễn giải nhóm | Mã đối tượng | Mức đóng kể từ ngày 1/1/2015 | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
1 | 1 | Người lao động và người sử dụng lao động đóng | CH | Tối đa bằng 4,5% tiền lương tháng.Trong đó người sử dụng lao động đóng 2/3 và người lao động đóng 1/3 | * Người lao động trong thời gian nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau từ 14 ngày trở lên trong tháng theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội thì không phải đóng bảo hiểm y tế nhưng vẫn được hưởng quyền lợi bảo hiểm y tế; * Người lao động trong thời gian bị tạm giam, tạm giữ hoặc tạm đình chỉ công tác để điều tra, xem xét kết luận có vi phạm hay không vi phạm pháp luật thì mức đóng hằng tháng bằng 4,5% của 50% mức tiền lương tháng mà người lao động được hưởng theo quy định của pháp luật. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền kết luận là không vi phạm pháp luật, người lao động phải truy đóng bảo hiểm y tế trên số tiền lương được truy lĩnh; * Người lao động trong thời gian được cử đi học tập hoặc công tác tại nước ngoài thì không phải đóng bảo hiểm y tế; thời gian đó được tính là thời gian tham gia bảo hiểm y tế cho đến ngày có quyết định trở lại làm việc của cơ quan, tổ chức cử đi; * Người lao động trong thời gian đi lao động tại nước ngoài thì không phải đóng bảo hiểm y tế; trong thời gian 60 ngày kể từ ngày nhập cảnh về nước nếu tham gia bảo hiểm y tế thì toàn bộ thời gian đi lao động tại nước ngoài và thời gian kể từ khi về nước đến thời điểm tham gia bảo hiểm y tế được tính là thời gian tham gia bảo hiểm y tế liên tục. * Người lao động trong thời gian làm thủ tục chờ hưởng chế độ trợ cấp thất nghiệp theo quy định của Luật Việc làm nếu không tham gia bảo hiểm y tế theo các nhóm khác, thời gian đó được tính là thời gian tham gia bảo hiểm y tế |
2 | 1 | Người lao động và người sử dụng lao động đóng | DN | Tối đa bằng 4,5% tiền lương tháng.Trong đó người sử dụng lao động đóng 2/3 và người lao động đóng 1/3 | * Người lao động trong thời gian nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau từ 14 ngày trở lên trong tháng theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội thì không phải đóng bảo hiểm y tế nhưng vẫn được hưởng quyền lợi bảo hiểm y tế; * Người lao động trong thời gian bị tạm giam, tạm giữ hoặc tạm đình chỉ công tác để điều tra, xem xét kết luận có vi phạm hay không vi phạm pháp luật thì mức đóng hằng tháng bằng 4,5% của 50% mức tiền lương tháng mà người lao động được hưởng theo quy định của pháp luật. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền kết luận là không vi phạm pháp luật, người lao động phải truy đóng bảo hiểm y tế trên số tiền lương được truy lĩnh; * Người lao động trong thời gian được cử đi học tập hoặc công tác tại nước ngoài thì không phải đóng bảo hiểm y tế; thời gian đó được tính là thời gian tham gia bảo hiểm y tế cho đến ngày có quyết định trở lại làm việc của cơ quan, tổ chức cử đi; * Người lao động trong thời gian đi lao động tại nước ngoài thì không phải đóng bảo hiểm y tế; trong thời gian 60 ngày kể từ ngày nhập cảnh về nước nếu tham gia bảo hiểm y tế thì toàn bộ thời gian đi lao động tại nước ngoài và thời gian kể từ khi về nước đến thời điểm tham gia bảo hiểm y tế được tính là thời gian tham gia bảo hiểm y tế liên tục. * Người lao động trong thời gian làm thủ tục chờ hưởng chế độ trợ cấp thất nghiệp theo quy định của Luật Việc làm nếu không tham gia bảo hiểm y tế theo các nhóm khác, thời gian đó được tính là thời gian tham gia bảo hiểm y tế |
3 | 1 | Người lao động và người sử dụng lao động đóng | HC | Tối đa bằng 4,5% tiền lương tháng.Trong đó người sử dụng lao động đóng 2/3 và người lao động đóng 1/3 | * Người lao động trong thời gian nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau từ 14 ngày trở lên trong tháng theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội thì không phải đóng bảo hiểm y tế nhưng vẫn được hưởng quyền lợi bảo hiểm y tế; * Người lao động trong thời gian bị tạm giam, tạm giữ hoặc tạm đình chỉ công tác để điều tra, xem xét kết luận có vi phạm hay không vi phạm pháp luật thì mức đóng hằng tháng bằng 4,5% của 50% mức tiền lương tháng mà người lao động được hưởng theo quy định của pháp luật. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền kết luận là không vi phạm pháp luật, người lao động phải truy đóng bảo hiểm y tế trên số tiền lương được truy lĩnh; * Người lao động trong thời gian được cử đi học tập hoặc công tác tại nước ngoài thì không phải đóng bảo hiểm y tế; thời gian đó được tính là thời gian tham gia bảo hiểm y tế cho đến ngày có quyết định trở lại làm việc của cơ quan, tổ chức cử đi; * Người lao động trong thời gian đi lao động tại nước ngoài thì không phải đóng bảo hiểm y tế; trong thời gian 60 ngày kể từ ngày nhập cảnh về nước nếu tham gia bảo hiểm y tế thì toàn bộ thời gian đi lao động tại nước ngoài và thời gian kể từ khi về nước đến thời điểm tham gia bảo hiểm y tế được tính là thời gian tham gia bảo hiểm y tế liên tục. * Người lao động trong thời gian làm thủ tục chờ hưởng chế độ trợ cấp thất nghiệp theo quy định của Luật Việc làm nếu không tham gia bảo hiểm y tế theo các nhóm khác, thời gian đó được tính là thời gian tham gia bảo hiểm y tế |
4 | 1 | Người lao động và người sử dụng lao động đóng | HX | Tối đa bằng 4,5% tiền lương tháng.Trong đó người sử dụng lao động đóng 2/3 và người lao động đóng 1/3 | * Người lao động trong thời gian nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau từ 14 ngày trở lên trong tháng theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội thì không phải đóng bảo hiểm y tế nhưng vẫn được hưởng quyền lợi bảo hiểm y tế; * Người lao động trong thời gian bị tạm giam, tạm giữ hoặc tạm đình chỉ công tác để điều tra, xem xét kết luận có vi phạm hay không vi phạm pháp luật thì mức đóng hằng tháng bằng 4,5% của 50% mức tiền lương tháng mà người lao động được hưởng theo quy định của pháp luật. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền kết luận là không vi phạm pháp luật, người lao động phải truy đóng bảo hiểm y tế trên số tiền lương được truy lĩnh; * Người lao động trong thời gian được cử đi học tập hoặc công tác tại nước ngoài thì không phải đóng bảo hiểm y tế; thời gian đó được tính là thời gian tham gia bảo hiểm y tế cho đến ngày có quyết định trở lại làm việc của cơ quan, tổ chức cử đi; * Người lao động trong thời gian đi lao động tại nước ngoài thì không phải đóng bảo hiểm y tế; trong thời gian 60 ngày kể từ ngày nhập cảnh về nước nếu tham gia bảo hiểm y tế thì toàn bộ thời gian đi lao động tại nước ngoài và thời gian kể từ khi về nước đến thời điểm tham gia bảo hiểm y tế được tính là thời gian tham gia bảo hiểm y tế liên tục. * Người lao động trong thời gian làm thủ tục chờ hưởng chế độ trợ cấp thất nghiệp theo quy định của Luật Việc làm nếu không tham gia bảo hiểm y tế theo các nhóm khác, thời gian đó được tính là thời gian tham gia bảo hiểm y tế |
5 | 1 | Người lao động và người sử dụng lao động đóng | NN | Tối đa bằng 4,5% tiền lương tháng.Trong đó người sử dụng lao động đóng 2/3 và người lao động đóng 1/3 | * Người lao động trong thời gian nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau từ 14 ngày trở lên trong tháng theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội thì không phải đóng bảo hiểm y tế nhưng vẫn được hưởng quyền lợi bảo hiểm y tế; * Người lao động trong thời gian bị tạm giam, tạm giữ hoặc tạm đình chỉ công tác để điều tra, xem xét kết luận có vi phạm hay không vi phạm pháp luật thì mức đóng hằng tháng bằng 4,5% của 50% mức tiền lương tháng mà người lao động được hưởng theo quy định của pháp luật. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền kết luận là không vi phạm pháp luật, người lao động phải truy đóng bảo hiểm y tế trên số tiền lương được truy lĩnh; * Người lao động trong thời gian được cử đi học tập hoặc công tác tại nước ngoài thì không phải đóng bảo hiểm y tế; thời gian đó được tính là thời gian tham gia bảo hiểm y tế cho đến ngày có quyết định trở lại làm việc của cơ quan, tổ chức cử đi; * Người lao động trong thời gian đi lao động tại nước ngoài thì không phải đóng bảo hiểm y tế; trong thời gian 60 ngày kể từ ngày nhập cảnh về nước nếu tham gia bảo hiểm y tế thì toàn bộ thời gian đi lao động tại nước ngoài và thời gian kể từ khi về nước đến thời điểm tham gia bảo hiểm y tế được tính là thời gian tham gia bảo hiểm y tế liên tục. * Người lao động trong thời gian làm thủ tục chờ hưởng chế độ trợ cấp thất nghiệp theo quy định của Luật Việc làm nếu không tham gia bảo hiểm y tế theo các nhóm khác, thời gian đó được tính là thời gian tham gia bảo hiểm y tế |
6 | 1 | Người lao động và người sử dụng lao động đóng | TK | Tối đa bằng 4,5% tiền lương tháng.Trong đó người sử dụng lao động đóng 2/3 và người lao động đóng 1/3 | * Người lao động trong thời gian nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau từ 14 ngày trở lên trong tháng theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội thì không phải đóng bảo hiểm y tế nhưng vẫn được hưởng quyền lợi bảo hiểm y tế; * Người lao động trong thời gian bị tạm giam, tạm giữ hoặc tạm đình chỉ công tác để điều tra, xem xét kết luận có vi phạm hay không vi phạm pháp luật thì mức đóng hằng tháng bằng 4,5% của 50% mức tiền lương tháng mà người lao động được hưởng theo quy định của pháp luật. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền kết luận là không vi phạm pháp luật, người lao động phải truy đóng bảo hiểm y tế trên số tiền lương được truy lĩnh; * Người lao động trong thời gian được cử đi học tập hoặc công tác tại nước ngoài thì không phải đóng bảo hiểm y tế; thời gian đó được tính là thời gian tham gia bảo hiểm y tế cho đến ngày có quyết định trở lại làm việc của cơ quan, tổ chức cử đi; * Người lao động trong thời gian đi lao động tại nước ngoài thì không phải đóng bảo hiểm y tế; trong thời gian 60 ngày kể từ ngày nhập cảnh về nước nếu tham gia bảo hiểm y tế thì toàn bộ thời gian đi lao động tại nước ngoài và thời gian kể từ khi về nước đến thời điểm tham gia bảo hiểm y tế được tính là thời gian tham gia bảo hiểm y tế liên tục. * Người lao động trong thời gian làm thủ tục chờ hưởng chế độ trợ cấp thất nghiệp theo quy định của Luật Việc làm nếu không tham gia bảo hiểm y tế theo các nhóm khác, thời gian đó được tính là thời gian tham gia bảo hiểm y tế |
7 | 1 | Người lao động và người sử dụng lao động đóng | XK | Tối đa bằng 4,5% tiền lương tháng.Trong đó người sử dụng lao động đóng 2/3 và người lao động đóng 1/3 | * Người lao động trong thời gian nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau từ 14 ngày trở lên trong tháng theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội thì không phải đóng bảo hiểm y tế nhưng vẫn được hưởng quyền lợi bảo hiểm y tế; * Người lao động trong thời gian bị tạm giam, tạm giữ hoặc tạm đình chỉ công tác để điều tra, xem xét kết luận có vi phạm hay không vi phạm pháp luật thì mức đóng hằng tháng bằng 4,5% của 50% mức tiền lương tháng mà người lao động được hưởng theo quy định của pháp luật. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền kết luận là không vi phạm pháp luật, người lao động phải truy đóng bảo hiểm y tế trên số tiền lương được truy lĩnh; * Người lao động trong thời gian được cử đi học tập hoặc công tác tại nước ngoài thì không phải đóng bảo hiểm y tế; thời gian đó được tính là thời gian tham gia bảo hiểm y tế cho đến ngày có quyết định trở lại làm việc của cơ quan, tổ chức cử đi; * Người lao động trong thời gian đi lao động tại nước ngoài thì không phải đóng bảo hiểm y tế; trong thời gian 60 ngày kể từ ngày nhập cảnh về nước nếu tham gia bảo hiểm y tế thì toàn bộ thời gian đi lao động tại nước ngoài và thời gian kể từ khi về nước đến thời điểm tham gia bảo hiểm y tế được tính là thời gian tham gia bảo hiểm y tế liên tục. * Người lao động trong thời gian làm thủ tục chờ hưởng chế độ trợ cấp thất nghiệp theo quy định của Luật Việc làm nếu không tham gia bảo hiểm y tế theo các nhóm khác, thời gian đó được tính là thời gian tham gia bảo hiểm y tế |
8 | 2 | Tổ chức bảo hiểm xã hội đóng | HT | Tối đa bằng 4,5% tiền lương hưu, trợ cấp mất sức lao động | |
9 | 2 | Tổ chức bảo hiểm xã hội đóng | TN | Tối đa bằng 4,5% tiền trợ cấp thất nghiệp | |
10 | 2 | Tổ chức bảo hiểm xã hội đóng | CS | Tối đa bằng 4,5% mức lương cơ sở | |
11 | 2 | Tổ chức bảo hiểm xã hội đóng | CT | Tối đa bằng 4,5% mức lương cơ sở | |
12 | 2 | Tổ chức bảo hiểm xã hội đóng | NO | Tối đa bằng 4,5% mức lương cơ sở | |
13 | 2 | Tổ chức bảo hiểm xã hội đóng | TB | Tối đa bằng 4,5% mức lương cơ sở | |
14 | Tổ chức bảo hiểm xã hội đóng | XB | Tối đa bằng 4,5% mức lương cơ sở | ||
15 | 3 | Ngân sách nhà nước đóng | CA | Tối đa bằng 6% tiền lương tháng đối với người hưởng lương, tối đa bằng 6% mức lương cơ sở đối với người hưởng sinh hoạt phí | |
16 | 3 | Ngân sách nhà nước đóng | CY | Tối đa bằng 6% tiền lương tháng đối với người hưởng lương, tối đa bằng 6% mức lương cơ sở đối với người hưởng sinh hoạt phí | |
17 | 3 | Ngân sách nhà nước đóng | QN | Tối đa bằng 6% tiền lương tháng đối với người hưởng lương, tối đa bằng 6% mức lương cơ sở đối với người hưởng sinh hoạt phí | |
18 | Ngân sách nhà nước đóng | LS | Tối đa bằng 4,5% mức lương cơ sở và do cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp học bổng đóng | ||
19 | 3 | Ngân sách nhà nước đóng | BT | Tối đa bằng 4,5% mức lương cơ sở | |
20 | 3 | Ngân sách nhà nước đóng | CB | Tối đa bằng 4,5% mức lương cơ sở | |
21 | 3 | Ngân sách nhà nước đóng | CC | Tối đa bằng 4,5% mức lương cơ sở | |
22 | 3 | Ngân sách nhà nước đóng | CK | Tối đa bằng 4,5% mức lương cơ sở | |
23 | 3 | Ngân sách nhà nước đóng | DK | Tối đa bằng 4,5% mức lương cơ sở | |
24 | 3 | Ngân sách nhà nước đóng | DT | Tối đa bằng 4,5% mức lương cơ sở | |
25 | 3 | Ngân sách nhà nước đóng | HD | Tối đa bằng 4,5% mức lương cơ sở | |
26 | 3 | Ngân sách nhà nước đóng | HG | Tối đa bằng 4,5% mức lương cơ sở | |
27 | 3 | Ngân sách nhà nước đóng | HN | Tối đa bằng 4,5% mức lương cơ sở | |
28 | 3 | Ngân sách nhà nước đóng | KC | Tối đa bằng 4,5% mức lương cơ sở | |
29 | 3 | Ngân sách nhà nước đóng | MS | Tối đa bằng 4,5% mức lương cơ sở | |
30 | 3 | Ngân sách nhà nước đóng | PV | Tối đa bằng 4,5% mức lương cơ sở | |
31 | 3 | Ngân sách nhà nước đóng | TA | Tối đa bằng 4,5% mức lương cơ sở | |
32 | 3 | Ngân sách nhà nước đóng | TC | Tối đa bằng 4,5% mức lương cơ sở | |
33 | 3 | Ngân sách nhà nước đóng | TE | Tối đa bằng 4,5% mức lương cơ sở | Trường hợp trẻ em đủ 72 tháng tuổi mà chưa đến kỳ nhập học thì thẻ bảo hiểm y tế có giá trị sử dụng đến ngày 30 tháng 9 của năm đó mà không phải đóng bảo hiểm y tế |
34 | 3 | Ngân sách nhà nước đóng | TQ | Tối đa bằng 4,5% mức lương cơ sở | |
35 | 3 | Ngân sách nhà nước đóng | TS | Tối đa bằng 4,5% mức lương cơ sở | |
36 | 3 | Ngân sách nhà nước đóng | TY | Tối đa bằng 4,5% mức lương cơ sở | |
37 | 3 | Ngân sách nhà nước đóng | XD | Tối đa bằng 4,5% mức lương cơ sở | |
38 | 3 | Ngân sách nhà nước đóng | XN | Tối đa bằng 4,5% mức lương cơ sở | |
39 | 4 | Ngân sách nhà nước hỗ trợ mức đóng | CN | Tối đa bằng 4,5% mức lương cơ sở | Hỗ trợ 100% mức đóng bảo hiểm y tế |
40 | 4 | Ngân sách nhà nước hỗ trợ mức đóng | HS | Tối đa bằng 4,5% mức lương cơ sở do đối tượng tự đóng và được ngân sách nhà nước hỗ trợ một phần mức đóng | Hỗ trợ tối thiểu 30% mức đóng bảo hiểm y tế |
41 | 4 | Ngân sách nhà nước hỗ trợ mức đóng | SV | Tối đa bằng 4,5% mức lương cơ sở do đối tượng tự đóng và được ngân sách nhà nước hỗ trợ một phần mức đóng | Hỗ trợ tối thiểu 30% mức đóng bảo hiểm y tế |
42 | 4 | Ngân sách nhà nước hỗ trợ mức đóng | GB | Tối đa bằng 4,5% mức lương cơ sở do đối tượng tự đóng và được ngân sách nhà nước hỗ trợ một phần mức đóng | Hỗ trợ tối thiểu 30% mức đóng bảo hiểm y tế |
43 | 5 | Hộ gia đình | GD | a) Người thứ nhất đóng tối đa bằng 4,5% mức lương cơ sở; b) Người thứ hai, thứ ba, thứ tư đóng lần lượt bằng 70%, 60%, 50% mức đóng của người thứ nhất; c) Từ người thứ năm trở đi đóng bằng 40% mức đóng của người thứ nhất. | Đối với hộ gia đình được ngân sách nhà nước hỗ trợ mức đóng thì không áp dụng giảm trừ mức đóng |